V-FORCE | Máy chiller giải nhiệt gió

Máy làm lạnh kiểu cuộn gió làm mát bằng không khí, biến tần, dạng mô-đun của TICA tích hợp công nghệ biến tần DC toàn phần kết hợp với công nghệ tăng cường hiệu suất làm lạnh bằng phun bổ sung (EVI), cho khả năng vận hành hiệu quả trong dải tải thay đổi và dải nhiệt độ môi trường rộng từ -26°C đến +55°C, đáp ứng tốt cả nhu cầu làm mát thông thường lẫn điều kiện kỹ thuật đặc biệt.

Chi tiết sản phẩm

Máy làm lạnh kiểu cuộn gió làm mát bằng không khí, biến tần, dạng mô-đun của TICA tích hợp công nghệ biến tần DC toàn phần kết hợp với công nghệ tăng cường hiệu suất làm lạnh bằng phun bổ sung (EVI), cho khả năng vận hành hiệu quả trong dải tải thay đổi và dải nhiệt độ môi trường rộng từ -26°C đến +55°C, đáp ứng tốt cả nhu cầu làm mát thông thường lẫn điều kiện kỹ thuật đặc biệt. Dòng sản phẩm có khả năng vận hành êm ái, cấu trúc gọn nhẹ, dễ lắp đặt và bảo trì, cùng hệ thống điều khiển thông minh, là giải pháp lý tưởng cho các công trình xanh hiện đại và ứng dụng công nghiệp đòi hỏi cao về chất lượng không khí và hiệu suất nhiệt.

Đặc điểm sản phẩm

  • Điều chỉnh vô cấp từ 15% đến 100%, giúp phù hợp chính xác với tải sử dụng, tránh tình trạng khởi động và dừng máy liên tục gây lãng phí năng lượng.
  • Hiệu suất ở tải một phần được cải thiện rõ rệt, chỉ số IPLV đạt 4.60 khi làm lạnh và 3.20 khi sưởi ấm, vượt tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng cấp 1 quốc gia.
  • Đảm bảo khả năng sưởi mạnh mẽ ngay cả trong môi trường khắc nghiệt, với nhiệt độ ngoài trời xuống tới -26°C, mang lại hiệu suất làm lạnh và sưởi vượt trội.
  • Nhiệt độ nước đầu ra có thể đạt tới 55°C (khi nhiệt độ môi trường ≥ 0°C), chế độ làm lạnh hoạt động ổn định đến -20°C.
  • Dải nhiệt độ môi trường hoạt động rộng, từ -26°C đến +55°C, đáp ứng nhu cầu sử dụng quanh năm trong mọi điều kiện khí hậu.
  • Ngay cả trong điều kiện thời tiết cực đoan như giá rét hoặc nắng nóng, hiệu suất thiết bị vẫn tăng cường lên đến 20%.
  • Khi nhiều mô-đun hoạt động đồng thời, tần số của từng máy nén sẽ được điều phối thông minh, giúp hệ thống vận hành cân bằng và hiệu quả tối ưu.
  • Toàn bộ dòng sản phẩm đạt mức tiết kiệm năng lượng tổng thể lên đến 26%, cao hơn 22.6% so với các dòng máy mô-đun định tần truyền thống.
  • Mỗi mô-đun có thể vận hành độc lập, hỗ trợ kết nối song song tối đa 16 mô-đun, dễ dàng mở rộng công suất và lắp đặt linh hoạt.
  • Thiết kế kết cấu hoàn toàn kín, luồng gió hồi từ bốn hướng, diện tích đón gió tăng 45%, giúp trao đổi nhiệt hiệu quả hơn.
  • Sử dụng máy nén cuộn biến tần DC kết hợp công nghệ phun tăng cường (EVI), mang lại hiệu suất cao, độ ồn thấp và tuổi thọ dài.
  • Áp dụng công nghệ động cơ nam châm vĩnh cửu sóng sin vô cấp của Đức, với tốc độ xử lý lên đến 8000 lần/giây, đảm bảo điều khiển dòng điện chính xác ở mọi tần số.
  • Chế độ vận hành yên tĩnh (silent mode) giúp độ ồn thấp tới 50 dB(A), giảm từ 6 đến 10 dB(A) so với chế độ thông thường.
  • Sử dụng môi chất lạnh R410A thân thiện với môi trường, giúp giảm phát thải carbon và bảo vệ hệ sinh thái.

Tiêu chuẩn kỹ thuật

  • GB 19577-2015
  • GB 37480-2019

Thông số kỹ thuật

Ghi chú:

  1. Công suất làm lạnh danh định và công suất tiêu thụ điện danh định được đo trong điều kiện: lưu lượng nước danh định, nhiệt độ nước ra là 7ºC và nhiệt độ khô ngoài trời là 35°C. 2.
  2. Công suất sưởi ấm danh định 1 được đo trong điều kiện: lưu lượng nước danh định, nhiệt độ nước ra là 41ºC, nhiệt độ khô ngoài trời là -12ºC và ẩm ướt là -14ºC. 3.
  3. Công suất sưởi ấm danh định 2 được đo trong điều kiện: lưu lượng nước danh định, nhiệt độ nước ra là 45ºC, nhiệt độ khô ngoài trời là 7ºC và ẩm ướt là 6ºC. 4.
  4. Trong quá trình vận hành thực tế, cần tính đến tổn thất khoảng 6% công suất do hệ thống đường ống, máy bơm, van và cặn bẩn gây ra sau khi lắp đặt thiết bị. 5.
  5. Các thông số trong bảng trên áp dụng cho một mô-đun đơn. Tối đa có thể ghép nối lên đến 16 mô-đun. 6.Hộp phụ kiện điều khiển cần được mua riêng, bao gồm bộ điều khiển có dây, cáp giao tiếp, sách hướng dẫn sử dụng, cảm biến nhiệt độ, v.v. Nội dung hộp có thể thay đổi, vui lòng tham khảo cấu hình thực tế khi xuất xưởng.

Dải nhiệt độ hoạt động